
Phát hiện các lỗi sai sót trong giấy tờ chứng thực thì phải làm sao?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi và anh A có một hợp đồng bán nông sản và đã được chứng thực tại Ủy ban nhân xã mà nơi chúng tôi ở. Nhưng bây giờ tôi phát hiện ra số tiền tôi ghi trong hợp đồng bán cho anh A bị sai. Cho tôi hỏi là tôi có thể sửa lỗi trong hợp đồng đã được chứng thực không? Nếu được thì tôi có mất phí gì không?
MỤC LỤC
1. Chứng thực là gì? Văn bản chứng thực là gì?
2. Phát hiện lỗi trong hợp đồng đã chứng thực thì có được sửa không?
3. Sửa lỗi trong hợp đồng đã chứng thực có tốn phí không?
Trả lời:
1. Chứng thực là gì? Văn bản chứng thực là gì?
Cần lưu ý rằng hiện nay, chưa có bất cứ văn bản pháp luật nào quy định rõ ràng, bao quát khái niệm chứng thực là gì mà chỉ có khái niệm chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng.
Nhưng chúng ta có thể hình dung rằng: Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chính.
Như vậy, căn cứ theo khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP tùy từng văn bản chứng thực sẽ có giá trị pháp lý khác nhau. Cụ thể:
- Bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ.
- Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó và là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản.
- Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”
Còn định nghĩa “văn bản chứng thực” là gì đã được quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.”
2. Phát hiện lỗi trong hợp đồng đã chứng thực thì có được sửa không?
Căn cứ Điều 39 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực như sau:
“Điều 39. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
1. Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.”
Như vậy, khi bạn phát hiện ra lỗi sai trong hợp đồng đã chứng thực thì bạn có thể được sửa lỗi sai đó với điều kiện sữa lỗi sai đó không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của bạn và anh A. Khi sửa lỗi sai sót phải theo thỏa thuận bằng văn bản của bạn và anh A; ngoài ra phải được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã nơi bạn và anh A đã chứng thực.
3. Sửa lỗi trong hợp đồng đã chứng thực có tốn phí không?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu phí như sau:
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí chứng thực quy định như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: | |
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Do đó, khi bạn sửa lỗi sai sót trong hợp đồng đã được chứng thực thì bạn sẽ bị tốn phí và phí bạn phải nộp là 25.000 đồng cho một hợp đồng.
Trân trọng./.