
Báo cáo tài chính là gì? Báo cáo tài chính gồm những nội dung gì?
Luật sư cho tôi hỏi: Báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Vậy, báo cáo tài chính là gì? Bao gồm những thành phần chính nào?
MỤC LỤC
2. Có mấy loại báo cáo tài chính?
3. Báo cáo tài chính gồm những gì?
3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.4. Bảng thuyết minh cụ thể của báo cáo tài chính
Trả lời:
1. Báo cáo tài chính là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được lập và trình bày theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán.”
Trong đó:
- Chuẩn mực kế toán được hiểu là các tiêu chuẩn để doanh nghiệp lập và trình bày báo cáo tài chính.
- Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành (căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Kế toán 2015).
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
2. Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.”
2. Có mấy loại báo cáo tài chính?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 và khoản 1, 2 Điều 30 Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính sẽ bao gồm Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán và Báo cáo tài chính nhà nước, cụ thể:
“Điều 29. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
1. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được lập và trình bày theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà đơn vị áp dụng, gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính;
b) Báo cáo kết quả hoạt động;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.”
và
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
“Điều 30. Báo cáo tài chính nhà nước
1. Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế và các đơn vị có liên quan khác thuộc khu vực nhà nước, dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
2. Báo cáo tài chính nhà nước cung cấp thông tin về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, nợ công, vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tài sản, nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của Nhà nước. Báo cáo tài chính nhà nước gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính nhà nước;
b) Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước.”
3. Báo cáo tài chính gồm những gì?
Báo cáo tài chính được lập nên bởi các kế toán viên, nhằm mục đích đưa ra những quyết định có ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp. Căn cứ theo Mục 07 Chuẩn mực kế toán số 21 Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC quy định như sau:
“07. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.”
3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán: Thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn và nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Bảng cân đối kế toán bao gồm các phần: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn và lợi nhuận chưa phân phối,...
3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mô tả các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định và cung cấp thông tin về luồng tiền thu, tiền chi và tiền mặt cuối kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được chia thành ba phần: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh: Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và lỗ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm các khoản: doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế.
3.4. Bảng thuyết minh cụ thể của báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: cung cấp các thông tin bổ sung và giải thích liên quan đến các khoản trong báo cáo tài chính. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính giúp người đọc hiểu rõ hơn về các số liệu và sự thay đổi trong tài chính của doanh nghiệp.
Trân trọng./.