Nghĩa vụ là gì? Nghĩa vụ được chấm dứt dựa trên những căn cứ nào? Trường hợp nào không được bù trừ nghĩa vụ?

Nghĩa vụ là gì? Nghĩa vụ được chấm dứt dựa trên những căn cứ nào? Trường hợp nào không được bù trừ nghĩa vụ?

Nghĩa vụ là gì? Nghĩa vụ được chấm dứt dựa trên những căn cứ nào? Trường hợp nào không được bù trừ nghĩa vụ?

Luật sư cho tôi hỏi: Theo quy định của pháp luật thì nghĩa vụ được hiểu là như thế nào? Tôi và bên đối tác có nghĩa vụ bù trừ cho nhau trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bên đối tác không đồng ý bù trừ nghĩa vụ. Luật sư có thể cho tôi biết trong trường hợp nào nghĩa vụ giữa các bên không thể bù trừ theo pháp luật?

MỤC LỤC

1. Nghĩa vụ là gì?

2. Chấm dứt nghĩa vụ là gì?

3. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ

4. Quy định chung về bù trừ nghĩa vụ

5. Căn cứ phát sinh việc bù trừ nghĩa vụ dân sự

 

Trả lời:

1. Nghĩa vụ là gì?

Căn cứ theo Điều 274 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 274. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).”

2. Chấm dứt nghĩa vụ là gì?

Chấm dứt nghĩa vụ được hiểu là việc một người có nghĩa vụ phải giao một tài sản hoặc thực hiện công việc nhằm đáp ứng lợi ích cho bên có quyền sẽ không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Việc chấm dứt nghĩa vụ sẽ giải phóng cho bên có nghĩa vụ khỏi việc thực hiện nghĩa vụ mà không bị coi là vi phạm và không phải chịu bất cứ một chế tài nào.

Nói cách khác, nghĩa vụ chấm dứt đồng nghĩa với việc chấm dứt một mối quan hệ pháp luật về nghĩa vụ giữa hai bên và lúc này bên có quyền sẽ không có quyền yêu cầu và bên có nghĩa vụ cũng không phải thực hiện nghĩa vụ.

3. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ

Căn cứ theo Điều 372 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 372. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ

Nghĩa vụ chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ được hoàn thành;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ;

4. Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ khác;

5. Nghĩa vụ được bù trừ;

6. Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hòa nhập làm một;

7. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết;

8. Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

9. Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà quyền yêu cầu không được chuyển giao cho pháp nhân khác;

10. Vật đặc định là đối tượng của nghĩa vụ không còn và được thay thế bằng nghĩa vụ khác;

11. Trường hợp khác do luật quy định”

Theo đó thì 11 trường hợp nghĩa vụ dân sự chấm dứt được cụ thể như sau:

(i). Nghĩa vụ được hoàn thành (Điều 373 Bộ luật Dân sự 2015).

Nghĩa vụ được hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc thực hiện một phần nghĩa vụ nhưng phần còn lại được bên có quyền cho miễn thực hiện.

(ii). Theo thỏa thuận của các bên (Điều 375 Bộ luật Dân sự 2015).

Các bên có thể thỏa thuận chấm dứt nghĩa vụ bất cứ lúc nào, nhưng không được gây thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

(iii). Chấm dứt nghĩa vụ do được miễn thực hiện nghĩa vụ (Điều 376 Bộ luật Dân sự 2015).

- Nghĩa vụ chấm dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Khi nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được miễn thì biện pháp bảo đảm cũng chấm dứt.

(iv). Chấm dứt nghĩa vụ do được thay thế bằng nghĩa vụ khác (Điều 377 Bộ luật Dân sự 2015).

- Trường hợp các bên thỏa thuận thay thế nghĩa vụ ban đầu bằng nghĩa vụ khác thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.

-  Nghĩa vụ cũng chấm dứt, nếu bên có quyền đã tiếp nhận tài sản hoặc công việc khác thay thế cho tài sản hoặc công việc đã thỏa thuận trước.

- Trường hợp nghĩa vụ là nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín và các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân không thể chuyển cho người khác được thì không được thay thế bằng nghĩa vụ khác.

(v). Chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa vụ (Điều 378 Bộ luật Dân sự 2015).

- Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ về tài sản cùng loại đối với nhau thì khi cùng đến hạn họ không phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau và nghĩa vụ được xem là chấm dứt, trừ trường hợp luật có quy định khác.

- Trường hợp giá trị của tài sản hoặc công việc không tương đương với nhau thì các bên thanh toán cho nhau phần giá trị chênh lệch.

- Những vật được định giá thành tiền cũng có thể bù trừ với nghĩa vụ trả tiền.

(vi). Chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập bên có nghĩa vụ và bên có quyền (Điều 380 Bộ luật Dân sự 2015).

Khi bên có nghĩa vụ trở thành bên có quyền đối với chính nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ chấm dứt.

(vii). Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ (Điều 381 Bộ luật Dân sự 2015).

Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết thì nghĩa vụ chấm dứt. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ.

(viii). Chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại (Điều 382 Bộ luật Dân sự 2015).

Khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về việc nghĩa vụ được thực hiện chỉ dành cho cá nhân hoặc pháp nhân là bên có quyền mà cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại thì nghĩa vụ cũng chấm dứt.

Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà quyền yêu cầu không được chuyển giao cho pháp nhân khác;

(ix). Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà quyền yêu cầu không được chuyển giao cho pháp nhân khác.

(x). Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định không còn.

Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trường hợp vật phải giao là vật đặc định không còn.

Các bên có thể thỏa thuận thay thế vật khác hoặc bồi thường thiệt hại.

(xi). Trường hợp khác do luật quy định.

Trường hợp khác do luật quy định như trường hợp chấm dứt nghĩa vụ trong trường hợp phá sản.

Trong trường hợp phá sản, nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của Luật phá sản 2014

4. Quy định chung về bù trừ nghĩa vụ

Khi các bên cùng có nghĩa vụ về tài sản cùng loại, đối với nhau cùng đến thời hạn thực hiện thì họ không phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau. Trong trường hợp giá trị của nghĩa vụ phải thực hiện khác nhau: có sự chênh lệch về tài sản hoặc công việc không tương đương với nhau, thì bên có giá trị của nghĩa vụ nhỏ hơn phải thanh toán phần chênh lệch cho bên có giá trị nghĩa vụ lớn hơn.

Những vật được định giá thành một số tiền cụ thể cũng có thể bù trừ với nghĩa vụ trả tiền.

Việc bù trừ nghĩa vụ không được áp dụng trong các trường hợp: một trong các nghĩa vụ có tranh chấp; các nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ; các nghĩa vụ cấp dưỡng.

5. Căn cứ phát sinh việc bù trừ nghĩa vụ dân sự

Khi các bên trong một quan hệ pháp luật dân sự đều có nghĩa vụ với nhau và các nghĩa vụ đều có thể xác định rõ ràng về mặt giá trị thì có thể bù trừ cho nhau.

Căn cứ theo Điều 379 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 379. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ

Nghĩa vụ không được bù trừ trong trường hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đang có tranh chấp;

2. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

3. Nghĩa vụ cấp dưỡng;

4. Nghĩa vụ khác do luật quy định.”

Trong tình huống trên bạn và bên đối tác có nghĩa vụ bù trừ cho nhau trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bên đối tác không đồng ý bù trừ nghĩa vụ. Thì bạn nên kiểm tra xem hợp đồng có điều khoản nào yêu cầu hoặc cấm việc bù trừ nghĩa vụ không và nếu có những điều khoản bù trừ sau thì việc bù trừ có thể không thực hiện được

(i). Nghĩa vụ không cùng đối tượng: Các nghĩa vụ không thể thay thế cho nhau, ví dụ: trả tiền không thể bù trừ với giao dịch dịch vụ.

(ii). Điều khoản trong hợp đồng: Nếu hợp đồng quy định rõ không được bù trừ nghĩa vụ.

(iii). Vi phạm nghĩa vụ: Nếu một bên chưa thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc có vi phạm hợp đồng.

Trân trọng./.

Góp ý