Tiền lương là gì? Lương cơ bản là gì? Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như thế nào?

Tiền lương là gì? Lương cơ bản là gì? Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như thế nào?

Tiền lương là gì? Lương cơ bản là gì? Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Nếu doanh nghiệp không đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ theo lương cơ bản, tôi có quyền yêu cầu như thế nào?

MỤC LỤC

1. Tiền lương là gì?

2. Lương cơ bản là gì?

3. Mức lương tối thiểu hiện nay được quy định như thế nào?

 

Trả lời:

1. Tiền lương là gì?

Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Điều 90. Tiền lương

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Như vậy, có thể thấy rằng theo như quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Từ quy định này có thể thấy tiền lương là phần chi trả cho phần sức lao động của người lao động sử dụng để làng việc cho người sử dụng lao động trên cơ sở thoả thuận cho việc thực hiện công việc.

2. Lương cơ bản là gì?

Lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó không bao gồm các khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. Lương cơ bản là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Đây là mức lương được dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Mức lương cơ bản không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác. Do đó, trong nhiều trường hợp, lương cơ bản không phải là lương thực nhận của người lao động.

3. Mức lương tối thiểu hiện nay được quy định như thế nào?

Lương cơ bản có thể hiểu là mức lương tối thiểu người lao động nhận được, nên mức lương cơ bản đối với khối doanh nghiệp và khối Nhà nước cũng có sự khác biệt.

Do đó, lương cơ bản hiện nay sẽ được chia ra thành 02 nhóm đối tượng như sau:

(i) Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho các doanh nghiệp, cá nhân:

Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình tại khu vực mà họ sinh sống, làm việc.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP mức lương tối thiểu lao động làm việc theo hợp đồng như sau:

“Điều 3. Mức lương tối thiểu

1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

…”

(ii) Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:

Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương

Năm 2024, mức lương cơ sở có sự điều chỉnh tại thời điểm 01/7/2024, nên mức lương cơ bản cũng sẽ được điều chỉnh tăng căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP:

“Điều 3. Mức lương cơ sở

3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

…”

Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ bản là 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.

Trường hợp nếu doanh nghiệp không đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ theo lương cơ bản, bạn có quyền:

- Yêu cầu doanh nghiệp đóng đủ bảo hiểm theo lương thực tế. Gửi đơn khiếu nại đến Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội hoặc Thanh tra Sở Lao động Thương binh Xã hội.

- Khởi kiện ra Tòa án nếu quyền lợi bị xâm phạm nghiêm trọng. Gửi phản ánh đến cơ quan bảo hiểm xã hội để kiểm tra và xử lý.

Trân trọng./.

Góp ý