THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI LÀ ĐÃ CHẾT

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết thuộc trường hợp theo quy định của Bộ luật Dân sự (căn cứ theo Điều 391 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Tòa án có thẩm quyền giải quyết (căn cứ theo Điều 391 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Nếu hồ sơ yêu cầu không đảm bảo thủ tục quy quy định thì bị trả lại để hoàn thiện, bổ sung theo quy định pháp luật (căn cứ theo Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 3: Thụ lý đơn yêu cầu.

Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự (căn cứ theo Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 4: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu (căn cứ theo Điều 392 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết, Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.

Nội dung thông báo, việc công bố thông báo và thời hạn thông báo được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 388 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Trong thời hạn thông báo, nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu hoặc người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết trở về và thông báo cho Tòa án biết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thông báo thì Tòa án phải mở phiên họp xét đơn yêu cầu.

Bước 5: Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người là đã chết; trong quyết định này, Tòa án phải xác định ngày chết của người đó và hậu quả pháp lý của việc tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự (căn cứ theo Điều 393 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

2. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hồ sơ yêu cầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Tòa án có thẩm quyền giải quyết; gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc có thể thực hiện bằng cách gửi trực tuyến  qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có) (căn cứ theo khoản 1 Điều 191 và Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

3. Thành phần hồ sơ

Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây (căn cứ theo Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015):

- Ngày, tháng, năm làm đơn;

- Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

- Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

- Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

4. Thời hạn giải quyết

Thông thường thời gian thực hiện từ 02 - 03 tháng nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện

Người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.

6. Cơ quan thực hiện

Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

7. Kết quả thực hiện

Quyết định tuyên bố một người là đã chết.

8. Lệ phí

Lệ phí Tòa án: 300.000 đồng.

(Căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

10. Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Dân sự 2015;

- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Góp ý