
Vốn điều lệ là gì? Vốn pháp định là gì? Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang dự định thành lập một doanh nghiệp cùng bạn, mà tôi chưa phân biệt được giữa vốn điều lệ và vốn pháp định. Luật sư có thể phân biệt giúp tôi giữa vốn điều lệ và vốn pháp định có gì khác nhau?
MỤC LỤC
3. Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định
Trả lời:
1. Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ được quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”
Như vậy, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên hoặc cổ đông trong công ty.
2. Vốn pháp định là gì?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về vốn pháp định.
Tuy nhiên có thể hiểu vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay vốn pháp định thường được yêu cầu trong các văn bản luật chuyên ngành với từng ngành nghề cụ thể.
Tùy theo ngành nghề, lĩnh vực mà mức vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp có thể khác nhau.
Vốn pháp định được cơ quan có thẩm quyền ấn định cho mỗi ngành nghề kinh doanh cụ thể, được xem là có thể thực hiện được dự án khi doanh nghiệp thành lập.
3. Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định
STT | Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
1 | Khái niệm | Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần(khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). | Là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay vốn pháp định thường được yêu cầu trong các văn bản luật chuyên ngành với từng ngành nghề cụ thể. |
2 | Cơ sở xác định | Khi thành lập công ty bắt buộc phải đăng ký vốn điều lệ. Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Mức vốn điều lệ đăng ký không được thấp hơn so với mức vốn pháp định đối với kinh doanh ngành nghề có điều kiện. | Pháp luật chuyên ngành quy định về vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Công ty dự định thành lập hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định thì vốn góp đăng ký phải tối thiểu bằng vốn pháp định. |
3 | Mức vốn | Không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp. | Mức vốn pháp định là cố định với từng ngành nghề kinh doanh. |
4 | Ký quỹ | Không yêu cầu. | Một số trường hợp phải ký quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành. |
5 | Thời hạn góp vốn | Trong vòng 90 ngày kể từ khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020). | Phải đáp ứng đủ khi hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện. |
6 | Sự thay đổi vốn trong quá trình hoạt động | Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, chủ sở hữu có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ tùy theo tình hình doanh nghiệp. | Vốn pháp định là cố định và được xác định theo từ ngành, nghề kinh doanh cụ thể. Vốn điều lệ khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
7 | Ý nghĩa pháp lý | Vốn điều lệ là sự cam kết trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên trong doanh nghiệp với khách hàng, các đối tác, là vốn đầu tư cho các hoạt động khác và cũng là cơ sở phân chia lợi nhuận và rủi ro trong kinh doanh cho các thành viên góp vốn. | Vốn pháp định là việc đảm bảo khả năng và mục đích kinh doanh chân chính của doanh nghiệp,cũng như bảo hộ quyền lợi cho khách hàng, các đối tác. |
Trân trọng./.