THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung đơn khởi kiện theo yêu cầu của Tòa án (nếu có).

Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 5: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự.

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

- Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị;

+ Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

- Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Bước 6: Tòa án xem xét và giải quyết các kháng cáo và kháng nghị đối với bản án sơ thẩm (nếu có).

Bước 7: Bản án giải quyết ly hôn đơn phương có hiệu lực.

2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc qua dịch vụ bưu chính.

3. Thành phần hồ sơ

- Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật);

- Đơn yêu cầu không qua trung tâm hòa giải (nếu có);

- Giấy đăng ký kết hôn (bản sao có công chứng);         

- Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ/chồng (CMND, CCCD hoặc hộ chiếu);

- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn (nếu có);

- Giấy khai sinh của con chung (nếu có);

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung (giấy tờ nhà, đất; giấy tờ sở hữu xe; cổ phần, cổ phiếu;...) nếu có yêu cầu phân chia tài sản;

- Giấy tờ chứng minh nợ chung (giấy vay, mượn tiền; hợp đồng vay tín dụng;...) nếu có yêu cầu phân chia nợ chung.

4. Thời hạn giải quyết

Thông thường thời hạn thực hiện từ 04 - 06 tháng kể từ ngày Tòa án có thẩm quyền thụ lý nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện

Cá nhân (công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài).

6. Cơ quan thực hiện

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Lưu ý: Nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

7. Kết quả thực hiện

Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án, quyết định về nuôi con, chia tài sản nếu có yêu cầu.

8. Lệ phí

- Trường hợp 1: Toà án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân

Trường hợp này chỉ cần phải đóng án phí ly hôn không có giá ngạch với mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

- Trường hợp 2: Toà án giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản, con chung

Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản (có ngạch) thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

+ Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.

+ Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

+ Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.

+ Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật);

- Đơn yêu cầu không qua trung tâm hòa giải (nếu có).

10. Căn cứ pháp lý

- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14.

Góp ý