
Phim Việt Nam là gì? Tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam, khung giờ chiếu phim Việt Nam, thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em trong hệ thống rạp chiếu phim và việc miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật được thực hiện như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là nhân viên làm việc tại một rạp chiếu phim tư nhân tại TP.HCM. Trong quá trình tiếp nhận kế hoạch chiếu phim hằng tuần, tôi có một số thắc mắc liên quan đến chính sách ưu tiên chiếu phim Việt Nam và việc miễn, giảm giá vé cho một số đối tượng. Cụ thể, tôi muốn hỏi: Theo quy định pháp luật hiện hành, như thế nào được xem là phim Việt Nam? Tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam, khung giờ chiếu phim Việt Nam, thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em trong hệ thống rạp chiếu phim được quy định ra sao? Ngoài ra, việc miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, trẻ em và người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được thực hiện như thế nào?
MỤC LỤC
Trả lời:
1. Phim Việt Nam là gì?
Căn cứ theo khoản 12 Điều 3 Luật Điện ảnh 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
12. Phim Việt Nam là phim đã được phép phổ biến tại Việt Nam theo quy định của Luật này và có ít nhất hai trong ba yếu tố sau: đạo diễn có quốc tịch Việt Nam, có cơ sở điện ảnh Việt Nam tham gia sản xuất phim, có chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
…”
Theo đó, phim Việt Nam là những tác phẩm điện ảnh đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép phổ biến tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Đồng thời, để được công nhận là phim Việt Nam, bộ phim đó phải đáp ứng ít nhất hai trong ba tiêu chí sau: đạo diễn là người có quốc tịch Việt Nam; có sự tham gia sản xuất của cơ sở điện ảnh Việt Nam; và chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
2. Tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam, khung giờ chiếu phim Việt Nam, thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em trong hệ thống rạp chiếu phim được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 9. Tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam, khung giờ chiếu phim Việt Nam, thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em trong hệ thống rạp chiếu phim
1. Phim Việt Nam phải được chiếu trong hệ thống rạp chiếu phim, đặc biệt vào các đợt phim kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phim Việt Nam được ưu tiên chiếu vào khung thời gian từ 18 đến 22 giờ.
3. Tỷ lệ suất chiếu phim Việt Nam trong hệ thống rạp chiếu phim được thực hiện theo lộ trình sau:
a) Giai đoạn 1: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảo đảm đạt ít nhất 15% tổng số suất chiếu trong năm;
b) Giai đoạn 2: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, bảo đảm đạt ít nhất 20% tổng số suất chiếu trong năm.
4. Giờ chiếu phim cho trẻ em dưới 13 tuổi tại rạp kết thúc trước 22 giờ, cho trẻ em dưới 16 tuổi kết thúc trước 23 giờ.”
Như vậy, tỷ lệ suất chiếu, khung giờ chiếu phim Việt Nam, cũng như thời lượng và khung giờ chiếu phim cho trẻ em trong hệ thống rạp chiếu phim được quy định rõ ràng nhằm bảo đảm sự ưu tiên và định hướng phát triển nền điện ảnh quốc gia. Cụ thể, phim Việt Nam phải được trình chiếu trong hệ thống rạp chiếu phim, đặc biệt vào các dịp lễ lớn hoặc khi có yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại. Phim Việt Nam được ưu tiên chiếu vào khung giờ vàng từ 18 đến 22 giờ. Về tỷ lệ suất chiếu, trong giai đoạn từ 01/01/2023 đến hết 31/12/2025, các rạp phải đảm bảo ít nhất 15% tổng số suất chiếu trong năm là phim Việt Nam; từ 01/01/2026 trở đi, tỷ lệ này tăng lên tối thiểu 20%. Bên cạnh đó, để bảo vệ trẻ em, phim dành cho trẻ em dưới 13 tuổi phải kết thúc trước 22 giờ và cho trẻ em dưới 16 tuổi phải kết thúc trước 23 giờ.
3. Việc miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 10. Miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật
1. Người cao tuổi, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật được giảm ít nhất 20% giá vé xem phim khi trực tiếp sử dụng dịch vụ xem phim tại rạp chiếu phim.
2. Người khuyết tật đặc biệt nặng được miễn giá vé; người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 50% giá vé xem phim khi trực tiếp sử dụng dịch vụ xem phim tại rạp chiếu phim.”
Theo đó, người cao tuổi, người có công với cách mạng, trẻ em, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật được giảm ít nhất 20% giá vé khi trực tiếp sử dụng dịch vụ xem phim tại rạp. Đối với người khuyết tật, chính sách ưu đãi được quy định rõ ràng hơn: người khuyết tật đặc biệt nặng được miễn giá vé, còn người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 50% giá vé.
Trân trọng./.