
Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là người dân sinh sống tại khu đô thị mới. Hằng tháng, gia đình tôi phải nộp phí thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cho đơn vị dịch vụ môi trường. Tôi muốn biết chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình?
MỤC LỤC
2. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?
Trả lời:
1. Chất thải là gì?
Căn cứ theo khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về chất thải như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
18. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
….”
Theo đó, chất thải được hiểu là các vật chất phát sinh trong quá trình con người tiến hành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Những vật chất này có thể tồn tại ở dạng rắn, lỏng, khí hoặc các dạng khác và được thải ra môi trường sau khi không còn giá trị sử dụng trong quá trình hoạt động đó.
2. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 73 Luật Giá 2023 quy định về chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:
“Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân được tính toán theo căn cứ sau đây:
a) Phù hợp với quy định của pháp luật về giá;
b) Dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại;
c) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không phân loại hoặc phân loại không đúng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 75 của Luật này thì phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý như đối với chất thải rắn sinh hoạt khác.
3. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng có khối lượng nhỏ theo quy định của Chính phủ được lựa chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 75 của Luật này hoặc quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng có khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ phải chuyển giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải có chức năng phù hợp hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển có phương tiện, thiết bị phù hợp để vận chuyển đến cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn có chức năng phù hợp.
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; quy định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại; định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về giá.
7. Quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 75 của Luật này phải được thực hiện chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.”
Lưu ý: Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” căn cứ theo khoản 6 Điều 4 Thông tư 07/2025/TT-BNNMT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành ngày 16/06/2025 quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường và biến đổi khí hậu được thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường”.
Lưu ý: Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong Quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 “5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.” được phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi khoản 3 Điều 37 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12/06/2025 quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Theo đó, chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được xác định dựa trên nguyên tắc công bằng, minh bạch và dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại. Hộ gia đình, cá nhân sẽ không phải trả phí đối với chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế hoặc chất thải nguy hại đã được phân loại riêng; ngược lại, nếu chất thải không được phân loại đúng, họ sẽ phải chi trả theo mức phí chung cho chất thải rắn sinh hoạt.
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hay cụm công nghiệp, việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt được phân thành hai nhóm: Nhóm khối lượng nhỏ có thể quản lý như hộ gia đình, cá nhân hoặc theo quy định riêng; nhóm khối lượng lớn phải chuyển giao cho các cơ sở có chức năng tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý chất thải phù hợp.
Đặc biệt quyền và trách nhiệm định giá dịch vụ ban đầu thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường nhưng theo các văn bản phân quyền mới, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ thực hiện việc quy định chi tiết mức phí, định mức kinh tế – kỹ thuật và hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải trên địa bàn.
Trân trọng./.












