1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người vợ/chồng nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc nơi có tài sản chung. Bước 3: Tòa án thụ lý và xem xét yêu cầu ly hôn. Bước 4: Tòa án thông báo cho bị đơn (người đang chấp hành án phạt tù) về việc ly hôn và triệu tập để hòa giải hoặc xét xử. Bước 5: Nếu bị đơn không tham gia hoặc không đồng ý, Tòa án sẽ xét xử vắng mặt và ra bản án hoặc quyết định giải quyết. |
2. Cách thức thực hiện | - Nộp đơn yêu cầu ly hôn tại Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có tài sản chung của vợ chồng. - Nếu bị đơn đang chấp hành án phạt tù, Tòa án sẽ thông báo qua cơ quan thi hành án để triệu tập bị đơn tham gia hòa giải hoặc xét xử. |
3. Thành phần hồ sơ | - Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án); - Giấy đăng ký kết hôn (bản sao có công chứng); - Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ/chồng (CMND, CCCD, hoặc hộ chiếu); - Giấy khai sinh của con chung (nếu có); - Giấy tờ chứng minh tài sản chung nếu có yêu cầu phân chia tài sản; - Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án về việc người chồng/vợ đang chấp hành án phạt tù (nếu có). |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời hạn thực hiện không quá 180 ngày (từ 4 – 6 tháng) nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Người vợ/chồng muốn ly hôn đơn phương với người đang chấp hành án phạt tù. |
6. Cơ quan thực hiện | Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ/chồng cư trú hoặc nơi có tài sản chung (Điều 28, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015). |
7. Kết quả thực hiện | Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án, giải quyết các vấn đề về nuôi con, chia tài sản nếu có yêu cầu. |
8. Lệ phí | - Trường hợp 1: Toà án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân Trường hợp này chỉ cần phải đóng án phí ly hôn không có giá ngạch với mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng. - Trường hợp 2: Toà án giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản, con chung Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản (có ngạch) thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau: + Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng. + Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp. + Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng. + Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng. + Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng. + Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án). |
10. Căn cứ pháp lý | - Luật Hôn nhân và gia đình 2014; - Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; - Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14. |