Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào? Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào?

Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào? Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào?

Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào? Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vừa thành lập với vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Trong hồ sơ đăng ký, tôi cam kết góp 3 tỷ đồng bằng tiền mặt và 2 tỷ đồng bằng quyền sử dụng đất. Tôi đã nộp đủ 3 tỷ đồng vào tài khoản công ty, nhưng việc hoàn tất thủ tục sang tên quyền sử dụng đất sang công ty mất khá nhiều thời gian. Do đó, tôi hơi lo lắng vì không muốn bản thân vi phạm nghĩa vụ góp vốn này. Vậy nên, tôi muốn biết hiện nay, pháp luật quy định về việc góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như thế nào? Và giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào? Mong Luật sư hỗ trợ, giải đáp!

MỤC LỤC

1. Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào?

2. Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào?

 

Trả lời:

1. Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào?

Để bảo đảm tính ổn định cho quá trình hoạt động kinh doanh, quy định về giá trị vốn điều lệ, thời hạn góp vốn cũng như quyền và nghĩa vụ phát sinh của chủ sở hữu trong từng giai đoạn đã được cụ thể hóa tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Trong quá trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, vốn điều lệ được xem là yếu tố cốt lõi, phản ánh năng lực tài chính ban đầu cũng như mức độ cam kết của chủ sở hữu đối với hoạt động của công ty. Đây không chỉ là con số được ghi nhận trên giấy tờ pháp lý, mà còn là căn cứ để xác định giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu trong suốt quá trình kinh doanh. Cũng chính bởi tầm quan trọng này, nghĩa vụ góp vốn điều lệ đầy đủ, đúng hạn và đúng loại tài sản cam kết là điều kiện tiên quyết để công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động hợp pháp và an toàn trên thị trường. Đáng chú ý, nếu chủ sở hữu không góp, không góp đủ hoặc không góp đúng hạn vốn điều lệ, thì phải gánh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính của công ty khi có vi phạm xảy ra.

2. Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm những loại nào?

Việc góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mang ý nghĩa quan trọng, bởi đây là cơ sở không chỉ để xác định quyền và nghĩa vụ của thành viên trong công ty mà còn bảo đảm tính minh bạch trong quá trình công ty hoạt động. Do vậy, để nghĩa vụ góp vốn được thực hiện một cách đầy đủ và đúng pháp luật, khoản 12 Điều 3 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính Phủ về Đăng ký doanh nghiệp đã hướng dẫn cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...

12. Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm một trong các giấy tờ sau:

a) Bản sao hoặc bản trích sao sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;

b) Bản sao giấy chứng nhận phần vốn góp;

c) Giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp;

d) Giấy tờ khác có giá trị chứng minh đã hoàn tất việc góp vốn theo quy định của pháp luật.”

Từ quy định trên có thể thấy, giấy tờ chứng minh việc góp vốn không chỉ đơn thuần là thủ tục hành chính bắt buộc mà còn là căn cứ pháp lý khẳng định tư cách thành viên, cổ đông và quyền sở hữu phần vốn đã góp vào công ty. Việc quy định chi tiết các loại giấy tờ hợp lệ không chỉ bảo đảm tính minh bạch, rõ ràng trong quá trình thực hiện việc góp vốn mà còn củng cố niềm tin cho đối tác và đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát công ty hoạt động trên thị trường kinh tế.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý