Ở Việt Nam hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp nào? Ưu điểm và khuyết điểm của từng loại hình doanh nghiệp ra sao?

Ở Việt Nam hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp nào? Ưu điểm và khuyết điểm của từng loại hình doanh nghiệp ra sao?

Ở Việt Nam hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp nào? Ưu điểm và khuyết điểm của từng loại hình doanh nghiệp ra sao?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang muốn thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh, không biết nên thành lập loại hình doanh nghiệp nào. Luật sư cho tôi hỏi hiện nay có những loại hình doanh nghiệp nào? Ưu và khuyết điểm của từng loại hình doanh nghiệp?

MỤC LỤC

1. Phân loại các loại hình doanh nghiệp

2.Ưu và khuyết điểm của các loại hình doanh nghiệp

2.1. Doanh nghiệp tư nhân

2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên

2.4. Công ty cổ phần

2.5. Công ty hợp danh

 

Trả lời:

1. Phân loại các loại hình doanh nghiệp

Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp tư nhân.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên. 

- Công ty cổ phần. 

- Công ty hợp danh.

2.Ưu và khuyết điểm của các loại hình doanh nghiệp

2.1. Doanh nghiệp tư nhân

- Ưu điểm:

+ Chủ sở hữu được toàn quyền trong việc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp;

+ Vốn của doanh nghiệp cho chủ sở hữu tự đăng ký và không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp (Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Vì chế độ chịu trách nhiệm của Doanh nghiệp tư nhân là vô hạn nên có thể dễ dàng có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác vì chế độ trách nhiệm của Doanh nghiệp tư nhân là vô hạn;

+ Có thể kiểm soát rủi ro và ít chịu sự ràng buộc của pháp luật.

- Khuyết điểm:

+ Khó đáp ứng được nhu cầu vốn lớn vì chỉ có một cá nhân làm chủ, không có sự liên kết góp vốn;

+ Không thể tự mình thực hiện một số giao dịch mà pháp luật quy định vì không có tư cách pháp nhân;

+ Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào (khoản 2 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh, chủ doanh nghiệp tư nhân khác khác;

+ Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với tất cả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân;

+ Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.

2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Ưu điểm:

+ Chỉ có duy nhất một chủ sở hữu, nên chủ sở hữu công ty có quyền quyết định toàn bộ trong quản lý và điều hành công ty;

+ Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty dẫn đến rủi ro cho chủ sở hữu ít hơn doanh nghiệp tư nhân (khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Khuyết điểm:

+ Hệ thống pháp luật điều chỉnh công ty TNHH một thành viên khắt khe hơn so với Doanh nghiệp tư nhân;

+ Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu;

+ Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên

- Ưu điểm:

+ Có tư cách pháp nhân (khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020); 

+ Các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn (khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Số lượng thành viên công ty không nhiều, các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên việc điều hành, quản lý công ty không quá phức tạp;

+ Việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty được luật pháp quy định khá chặt chẽ nên nhà quản lý dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên, hạn chế được sự gia nhập của người lạ vào công ty.

- Khuyết điểm:

+ Do các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp nên trong một số trường hợp niềm tin của đối tác và khách hàng với doanh nghiệp có thể bị lung lay và không thực sự muốn hợp tác vì sợ rủi ro có thể xảy ra với họ;

+ Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên (khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Không được phát hành cổ phiếu ra thị trường để công khai huy động vốn trong công chúng.

2.4. Công ty cổ phần

- Ưu điểm:

+ Có tư cách pháp nhân (khoản 2 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty (khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Khuyết điểm:

+ Dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích nên việc quản lý, điều hành công ty sẽ phức tạp hơn vì không có cổ đông;

+ Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

2.5. Công ty hợp danh

- Ưu điểm:

+ Có tư cách pháp nhân (khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020);

+ Việc quản lý và điều hành công ty hợp danh không quá phức tạp, vì số lượng thành viên ít, phần lớn là người quen, người có uy tín và tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau;

+ Các thành viên liên danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh của công ty khi xảy ra sự cố, để liên danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của khách hàng, đối tác.

- Khuyết điểm:

+ Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty nên đối với các thành viên hợp danh của công ty có rủi ro hơn khi kinh doanh;

+ Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào (khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

Như vậy, hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp và phía trên là ưu và khuyết điểm của từng loại doanh nghiệp. Bạn có thể lựa chọn một trong năm loại hình doanh nghiệp trên để hoạt động và phải đáp ứng được các điều kiện của mà bạn lựa chọn.

Trân trọng./.

Góp ý