Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì? Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào?

Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì? Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào?

Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì? Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang dự tính đầu tư vào một cơ sở kinh doanh dược và được biết việc thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực này phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh nhất định. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa hiểu điều kiện đầu tư kinh doanh là gì, được quy định như thế nào và ngành, nghề kinh doanh có điều kiện xuất phát từ đâu. Vậy, thưa Luật sư, theo quy định của pháp luật hiện hành: Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì? Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư đã dành thời gian giải đáp.

MỤC LỤC

1. Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì?

2. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào?

 

Trả lời:

1. Điều kiện đầu tư kinh doanh là gì?  

Định nghĩa điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

9. Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

…”

Theo đó, điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà tổ chức, cá nhân khi thực hiện hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đầy đủ trước và trong quá trình hoạt động đầu tư của mình. Bởi, những điều kiện này là cần thiết để đảm bảo các khả năng về chuyên môn, nghiệp vụ, tài chính,… phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước cũng như an toàn xã hội. Nếu không đáp ứng, thoả mãn được một hoặc các điều kiện nhất định thì chủ thể đó không thể tham gia trực tiếp hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; cũng như có khả năng phải chịu những trách nhiệm pháp lý hành chính, hình sự hoặc các trách nhiệm pháp lý khác phụ thuộc vào tính chất, hậu quả,… của hành vi vi phạm.

2. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định như thế nào?

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020:

“Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;

e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).

6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận;

c) Chứng chỉ;

d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;

đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.”

Như vậy, ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là một cơ chế pháp lý hình thành trên cơ sở các lý do gồm: bảo vệ nền quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng và được liệt kê tại Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020. Đòi hỏi các hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề này phải đáp ứng các điều kiện cần thiết, gọi chung là điều kiện đầu tư kinh doanh.

Theo đó, điều kiện đầu tư kinh doanh là các điều kiện dành cho chủ thể tham gia vào ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và thoả mãn:

- Được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; các cơ quan, cá nhân khác không được ban hành nhằm đảm bảo sự thống nhất, tránh hiện tương cụ bộ trong ngành, lĩnh vực, địa phương,… hoặc khả năng nhũng nhiễu, lợi dụng để trục lợi, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức khác;

- Phù hợp với các lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;

- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư;

- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải bao gồm các nội dung bắt buộc tại khoản 5 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 nêu trên để góp phần tăng tính công khai, rõ ràng và hiệu quả thực hiện đối với cả nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước;

- Áp dụng theo các hình thức gồm:

+ Giấy phép: được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh nhất định. Ví dụ: Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô,…

+ Giấy chứng nhận: đây được xem là hình thức xác nhận doanh nghiệp đã thoả mãn các điều kiện luật định để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy,…

+ Chứng chỉ: có thể hiểu là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước uỷ quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định. Ví dụ: Chứng chỉ hành nghề luật sư; chứng chỉ hành nghề thú y,…

+ Văn bản xác nhận, chấp thuận: có thể kể đến như văn bản xác nhận vốn pháp định,…

+ Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đồng thời, Điều 11 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư làm rõ hơn thời điểm nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và quyền được cấp các loại giấy phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

“Điều 11. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.

2. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh có quyền được cấp các văn bản theo các hình thức quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.”

Như vậy, khi đáp ứng đủ điều kiện và bảo đảm duy trì các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh thì nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Nếu không thể thoả mãn ngay từ đầu hoặc không thể duy trì khả năng đáp ứng các điều kiện, nhà đầu tư phải có biện pháp khắc phục hoặc thực hiện cách thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, nếu đã đáp ứng được điều kiện đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư có quyền được cấp giấy phép và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện nghĩa vụ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép và trong trường hợp từ chối không cấp các loại giấy phép tương ứng phải cóthông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.

Vậy, đây là điều luật làm rõ hơn quyền lợi của nhà đầu tư khi tiến hành kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Giúp họ kịp thời tiến hành hoạt động đầu tư, bắt kịp với sự phát triển của xã hội. Cũng như đảm bảo khả năng có được giấy phép cần thiết để chứng minh tính hợp pháp trong quá trình sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ của mình.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý