1. Trình tự thực hiện | Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc giải quyết các nghĩa vụ tài chính với các khoản nợ đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết (Căn cứ theo Điều 5, Điều 8 Luật phá sản 2014). Bước 2: Tòa án nhận đơn yêu cầu và thụ lý yêu cầu phá sản đối với doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ. Sau khi nhận đơn yêu cầu, Tòa án sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ thông báo cho người yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có) và tiến hành ra thông báo thụ lý yêu câu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp (Căn cứ theo Điều 9 Luật phá sản 2014). Bước 3: Mở thủ tục phá sản. Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản và gửi quyết định cho các bên liên quan đối với yêu cầu phá sản. Ngoài ra, Tòa án còn có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng,... (Căn cứ theo Điều 42, Điều 43, Điều 70 Luật Phá sản 2014). Bước 4: Tòa án tiến hành triệu tập thực hiện hội nghị chủ nợ với điều kiện tổ chức là có ít nhất tỷ lệ 51% tổng số nợ không có bảo đảm của các đại diện chủ nợ tham gia. Trường hợp không đáp ứng được số chủ nợ tham gia thì Tòa án triệu tập hội nghị chủ nợ lần thứ 2. Nếu hội nghị chủ nợ lần 2 vẫn không đủ số lượng chủ nợ tham gia thì Tòa án lập biên bản và ra quyết định phá sản doanh nghiệp (Căn cứ theoĐiều 75, Điều 79, Điều 83 Luật Phá sản 2014). |
2. Cách thức thực hiện | Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau: - Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân; - Gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện. Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi (Căn cứ theo Điều 30 Luật Phá sản 2014). |
3. Thành phần hồ sơ | - Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán; - Báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm gần nhất; - Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; - Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp; - Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ; - Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp; - Các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan. |
4. Thời hạn giải quyết | Thông thường thời gian thực hiện không quá 04 tháng nhưng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tùy thuộc vào điều kiện thực tế giải quyết hồ sơ. |
5. Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức có yêu cầu. |
6. Cơ quan thực hiện | Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. |
7. Kết quả thực hiện | Quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản (Điều 108 Luật Phá sản 2014). |
8. Lệ phí | - Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: 1.500.000đồng (DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14); - Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản (khoản 4 Điều 23 Luật Phá sản 2014); - Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được tính dựa trên thời gian, công sức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (Điều 24 Luật Phá sản 2014). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Biểu mẫu Báo cáo tài chính kèm theo tại Phụ lục 2 Thông tư 200/2014/TT-BTC. |
10. Căn cứ pháp lý | - Luật Phá sản 2014; - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. |