Đăng ký môi trường là gì? Đăng ký môi trường được quy định thực hiện như thế nào?

Đăng ký môi trường là gì? Đăng ký môi trường được quy định thực hiện như thế nào?

Đăng ký môi trường là gì? Đăng ký môi trường được quy định thực hiện như thế nào?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ một cơ sở sản xuất nhỏ mới đi vào hoạt động, không thuộc đối tượng phải xin giấy phép môi trường. Vậy trong trường hợp của tôi, đăng ký môi trường là gì và tôi phải thực hiện như thế nào để đúng quy định?

MỤC LỤC

1. Đăng ký môi trường là gì?

2. Đăng ký môi trường được quy định thực hiện như thế nào?

 

Trả lời:

1. Đăng ký môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đăng ký môi trường như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

9. Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).

…”

Như vậy, đăng ký môi trường là thủ tục pháp lý mà chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thực hiện với cơ quan quản lý nhà nước, nhằm khai báo và đăng ký các nội dung liên quan đến việc xả thải cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án hoặc cơ sở.

2. Đăng ký môi trường được quy định thực hiện như thế nào?

Về việc đăng ký môi trường được quy định theo Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:

Điều 49. Đăng ký môi trường

1. Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:

a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn đăng ký môi trường bao gồm:

a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;

b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;

b1) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai;

c) Đối tượng khác.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký môi trường.

4. Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:

a) Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;

b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm; nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);

c) Loại và khối lượng chất thải phát sinh;

d) Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;

đ) Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.

5. Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước khi thực hiện các thay đổi đó.

Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật này.

6. Thời điểm đăng ký môi trường được quy định như sau:

a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;

b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:

a) Tiếp nhận đăng ký môi trường;

b) Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung đã được tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;

d) Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

8. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.

9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký môi trường và hướng dẫn việc tiếp nhận đăng ký môi trường.”

Ngoài ra, ngày 10/01/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Trong đó, theo Điều 32 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày ngày 06/01/2025 nêu rõ việc Đối tượng được miễn đăng ký môi trường như sau:

Điều 32. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường

1. Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.

2. Dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

a) Phát sinh thường xuyên chất thải nguy hại dưới 20 kg/tháng hoặc dưới 240 kg/năm;

b) Phát sinh thường xuyên chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý dưới 100 kg/tháng hoặc dưới 1.200 kg/năm;

c) Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày;

d) Phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày và phát sinh khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.

3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường được quy định cụ thể tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này.”

Như vậy, đăng ký môi trường là thủ tục áp dụng đối với các dự án, cơ sở phát sinh chất thải nhưng không thuộc diện phải có giấy phép môi trường. Việc đăng ký được thực hiện tại UBND cấp xã nơi dự án, cơ sở hoạt động (hoặc do chủ dự án lựa chọn nếu liên quan từ 2 xã trở lên), với nội dung gồm thông tin về dự án/cơ sở, loại hình, công nghệ, công suất, loại và khối lượng chất thải, phương án xử lý và cam kết bảo vệ môi trường. Thời điểm đăng ký được xác định tùy từng trường hợp: trước khi vận hành chính thức đối với dự án phải đánh giá tác động môi trường, trước khi cấp phép xây dựng hoặc trước khi xả thải đối với dự án không thuộc diện đánh giá tác động môi trường và trong vòng 24 tháng kể từ ngày luật có hiệu lực đối với cơ sở đang hoạt động. Đối tượng miễn đăng ký là các dự án, cơ sở thuộc bí mật quốc phòng, an ninh; dự án, cơ sở không phát sinh chất thải hoặc phát sinh rất ít và được xử lý tại chỗ; cùng một số trường hợp đặc thù được pháp luật quy định. Trong quá trình hoạt động, nếu thay đổi nội dung đã đăng ký, chủ dự án hoặc cơ sở phải đăng ký lại, và nếu thay đổi làm phát sinh yêu cầu về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường thì phải thực hiện theo quy định tương ứng.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý