
Cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh trong Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?
Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ đầu tư một dự án xây dựng cơ sở huấn luyện thuộc lực lượng Công an nhân dân, dự án này nằm trong danh mục bí mật nhà nước về an ninh. Trong quá trình triển khai, tôi muốn biết thủ tục cấp giấy phép môi trường cho dự án thuộc diện bí mật nhà nước trong Công an nhân dân sẽ được thực hiện như thế nào?
MỤC LỤC
1. Giấy phép môi trường là gì?
Trả lời:
1. Giấy phép môi trường là gì?
Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về giấy phép môi trường như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
8. Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
…”
Như vậy, giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Giấy phép này cho phép chủ thể được xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, đồng thời kèm theo những yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
2. Cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh trong Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?
Ngày 05/6/2025, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 42/2025/TT-BCA quy định thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường và kiểm tra về bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân. Trong đó, theo Điều 8, 9, 10, 11, 12 của Thông tư 42/2025/TT-BCA đã nêu rõ việc Cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh trong Công an nhân dân được quy định như sau:
“Điều 8. Đối tượng, thời điểm phải có giấy phép môi trường
1. Đối tượng phải có giấy phép môi trường quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường và thuộc bí mật nhà nước về an ninh theo quy định tại Quyết định số 42/QĐ-TTg.
2. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 9. Thẩm định cấp giấy phép môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường, trong đó thể hiện rõ dấu chỉ độ mật hoặc có văn bản xác định độ mật của cấp có thẩm quyền.
2. Nội dung giấy phép môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến Cục Y tế để tổ chức thẩm định; thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP;
b) Cục Y tế kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Y tế có văn bản thông báo cho chủ dự án đầu tư, cơ sở về việc tiếp nhận và hướng dẫn nộp phí thẩm định cấp giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cục Y tế có văn bản thông báo cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do không tiếp nhận; chủ dự án đầu tư, cơ sở hoàn thiện hồ sơ tối đa trong thời hạn 07 ngày.
4. Tổ chức thẩm định cấp giấy phép môi trường:
a) Căn cứ trường hợp cụ thể quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, Cục Y tế thành lập hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở; tổ chức họp hội đồng thẩm định, kiểm tra thực tế trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm C), 05 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm A, B) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra có ít nhất 07 thành viên, gồm: 01 chủ tịch hội đồng hoặc trưởng đoàn kiểm tra là lãnh đạo Cục Y tế; 01 thành viên thư ký; các thành viên khác là lãnh đạo, chuyên gia có chuyên môn về môi trường hoặc lĩnh vực khác có liên quan đến dự án đầu tư, cơ sở thuộc các đơn vị trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân. Thành viên hội đồng thẩm định phải có tài liệu thể hiện đáp ứng được các tiêu chí trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác theo điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, kết quả kiểm tra. Các thành viên hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, viết bản nhận xét, đánh giá về các nội dung quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá của mình và phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần làm rõ hiện trạng, thông tin dự án đầu tư, cơ sở để phục vụ công tác thẩm định, Cục Y tế lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và chuyên gia có liên quan;
d) Đối với các trường hợp phải khảo sát, kiểm tra thực tế theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra tổ chức khảo sát, kiểm tra thực tế. Tùy theo quy mô, tính chất, mức độ của dự án đầu tư, chủ tịch hội đồng thẩm định phân công thành phần khảo sát thực tế;
đ) Hội đồng thẩm định tổ chức họp khi có tối thiểu hai phần ba thành viên hội đồng tham gia dự họp;
e) Cục Y tế tổng hợp và thông báo bằng văn bản ý kiến của hội đồng thẩm định, yêu cầu của Cục Y tế về những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho chủ dự án đầu tư, cơ sở trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng thẩm định.
5. Trình phê duyệt cấp giấy phép môi trường:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Y tế kiểm tra, tổng hợp báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Thông tư này xem xét, cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng thẩm định;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi văn bản giải trình nội dung tiếp thu chỉnh sửa và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoàn chỉnh được đóng dấu giáp lai gửi về Cục Y tế trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm C), 10 ngày (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm B), 15 ngày (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm A) kể từ ngày họp hội đồng thẩm định. Cục Y tế tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Thông tư này xem xét, cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 02 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm C), 05 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm A, B) kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chủ dự án đầu tư, cơ sở chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu;
c) Trường hợp giấy phép môi trường không được người có thẩm quyền phê duyệt thì Cục Y tế thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của người có thẩm quyền.
6. Thời hạn cấp giấy phép môi trường thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường nhưng phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an, cụ thể:
a) Đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm A: Thời hạn thẩm định cấp giấy phép môi trường không quá 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm B: Thời hạn thẩm định cấp giấy phép môi trường không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
c) Đối với dự án đầu tư, cơ sở nhóm C: Thời hạn thẩm định cấp giấy phép môi trường không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
7. Việc gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, tiếp nhận, giải quyết và thông báo kết quả được thực hiện bằng cách thức trực tiếp hoặc hệ thống giao liên trong Công an nhân dân hoặc môi trường điện tử (BCANet).
Điều 10. Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp giấy phép môi trường
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở tổ chức vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.
2. Cục Y tế thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.
Điều 11. Thẩm quyền phê duyệt cấp giấy phép môi trường
1. Bộ trưởng Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng trở lên.
2. Cục trưởng Cục Y tế cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Điều 12. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
1. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
2. Cục Y tế tổ chức thu phí, thực hiện kê khai và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh trong Công an nhân dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục chặt chẽ, tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản liên quan. Theo đó, đối tượng phải có giấy phép môi trường là các dự án, cơ sở thuộc danh mục bí mật nhà nước về an ninh; hồ sơ phải thể hiện rõ độ mật. Chủ dự án gửi hồ sơ đến Cục Y tế để tổ chức thẩm định thông qua hội đồng hoặc đoàn kiểm tra có ít nhất 7 thành viên, bảo đảm tính chuyên môn và bảo mật. Quá trình thẩm định gồm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổ chức họp hội đồng, khảo sát thực tế (nếu cần) và tổng hợp ý kiến. Thời hạn thẩm định được rút ngắn theo từng nhóm dự án (A, B, C) nhằm bảo đảm tiến độ triển khai. Thẩm quyền cấp phép thuộc Bộ trưởng Bộ Công an dự án từ 45 tỷ đồng trở lên hoặc Cục trưởng Cục Y tế dưới 45 tỷ đồng. Chủ dự án phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định sau khi được cấp phép. Phí thẩm định được thu và quản lý theo Thông tư 02/2022/TT-BTC.
Trân trọng./.