Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào? Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định ra sao?

Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào? Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định ra sao?

Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào? Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định ra sao?

Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là chủ đầu tư một dự án sản xuất mới, lần đầu tiên xin cấp giấy phép môi trường. Tôi muốn biết trong trường hợp này, tôi có trách nhiệm nộp phí thẩm định hay không? Và nếu hồ sơ của tôi thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì mức thu phí cụ thể được quy định ra sao?

MỤC LỤC

1. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?

2. Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định ra sao?

 

Trả lời:

1. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 45 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

Điều 45. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương.

3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định là khoản phí bắt buộc do chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp khi thực hiện thủ tục cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép môi trường. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí do Bộ Tài chính quy định đối với cơ quan trung ương, còn Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ quan địa phương, nhằm bảo đảm tính thống nhất và phù hợp với thực tiễn từng cấp quản lý.

2. Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định ra sao?

Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện. Trong đó, theo Điều 3 của Thông tư 02/2022/TT-BTC đã nêu rõ về Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện như sau:

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.”

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.

b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

Số TT

Số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại

Mức phí (triệu đồng)

Dự án

Cơ sở

1

Đến 4

60

40

2

Từ 5 đến 10

65

50

3

Từ 11 trở lên

70

60

3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động

Số TT

Chủng loại phế liệu

Mức phí (triệu đồng)

Dự án

Cơ sở

1

Phế liệu sắt, thép

75

50

2

Phế liệu giấy

65

45

3

Phế liệu nhựa

60

40

4

Phế liệu khác

55

35

4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.

7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Như vậy, mức thu phí thẩm định khi cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTC.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý