Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào? Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện ra sao?

Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào? Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện ra sao?

Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào? Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện ra sao?

Luật sư cho tôi hỏi: Tại địa phương tôi sinh sống, người dân thắc mắc vì sao giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt lại có sự thay đổi so với năm trước. Tôi muốn tìm hiểu xem giá dịch vụ này được quy định ra sao và phương pháp định giá áp dụng đối với nhà đầu tư, đơn vị xử lý được thực hiện như thế nào?

MỤC LỤC

1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

2. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện ra sao?

 

Trả lời:

1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Ngày 10/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020 (sau đây gọi tắt là “Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT”). Trong đó, theo Điều 29 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT do Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 28/02/2025 sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường (gọi tắt là “Thông tư 02/2022/TT-BTNMT”) đã nêu rõ Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:

Điều 29. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:

a) Giá dịch vụ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là chi phí hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường phải trả cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

b) Giá dịch vụ áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là chi phí mà Ủy ban nhân dân các cấp chi trả cho chủ đầu tư, cơ sở được lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 77, khoản 2 Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 59 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP để cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

2. Nguyên tắc định giá dịch vụ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:

a) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân và các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được tính theo nguyên tắc có sự bù đắp thông qua ngân sách địa phương;

b) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được tính trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý.

3. Chủ đầu tư, cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm lập, trình thẩm định, phê duyệt phương án giá dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về giá.”

Theo đó, giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt gồm hai loại: Giá mà người phát sinh chất thải phải trả và giá Nhà nước chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc định giá dựa trên nguyên tắc: Hộ gia đình được hỗ trợ một phần từ ngân sách, còn cơ quan, doanh nghiệp phải trả đủ chi phí thực tế. Các đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm lập và trình phương án giá để phê duyệt theo quy định pháp luật.

2. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo Điều 31 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT đã nêu cụ thể về phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện như sau:

Điều 31. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá.”

Như vậy, việc định giá phải tuân theo nguyên tắc, trình tự và phương pháp xác định giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, bảo đảm tính minh bạch, phù hợp với chi phí thực tế và hiệu quả kinh tế xã hội trong hoạt động xử lý chất thải.

Trân trọng./.

Bài viết liên quan

Góp ý